Đồng hồ đo áp suất là gì ?

Cửa Hàng Bửu Ký “An toàn cho người sử dụng-Hiệu quả cho nhà đầu tư”

Địa chỉ: 75 Ký Con, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp. HCM

Email: cuahangbuuky@gmail.com

logo

Mua hàng: 0834 564 154

Bảo hành sửa chữa: 0834 564 154

Đồng hồ đo áp suất là gì ?
07/03/2023 01:13 PM 160 Lượt xem

1. Đồng hồ đo áp suất là gì ?
Nói đến sản phẩm đồng hồ đo áp suất có lẻ rất nhiều người trong chúng ta đều có thể nắm bắt qua. Tuy nhiên để hiểu một cách chi tiết và rõ ràng nhất thì không phải ai cũng biết:
Định nghĩa:
Đồng hồ đo áp suất là thiết bị được lắp đặt trên đường ống dùng để đo chỉ số áp suất thực của môi chất khí hoặc môi chất lỏng trên đường ống. Sản phẩm này giúp cho chúng ta có thể giám sát sự tăng – giảm áp suất của chất lỏng và chất khí trên đường ống từ đó có thể vận hành – hoạt động hệ thống một cách ổn định, an toàn.
Đồng hồ áp suất còn có tên gọi là áp kế
Vì vậy nếu các bạn cũng có câu hỏi áp kế là gì ? thì hãy đọc phần định nghĩa phía trên nhé
Tên tiếng anh của sản phẩm đồng hồ áp suất là :  ” pressure gauge “
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều thương hiệu đồng hồ áp suất, và ở Việt Nam cũng vậy. Tuy nhiên đồng hồ áp suất Yamaki được biết đến là thương hiệu đồng hồ áp suất bán chạy nhất, có giá thành hợp lý nhất, đặc biệt chất lượng sản phẩm đảm bảo nhất.

2. Lịch sử
Phần lịch sử ra đời của dòng đồng hồ đo áp suất là rất dài dòng và trải qua nhiều giai đoạn, phát triển và cải tiến qua nhiều thể loại khác nhau của lịch sử loại người. Tuy nhiên chúng ta không cần quá bận tâm về nó, và có thể tóm tắt ngắn gọn như sau:
Thiết kế đồng hồ đo áp suất phổ biến nhất được phát minh bởi nhà công nghiệp người Pháp Eugene Bourdon vào năm 1849. Nó sử dụng thiết kế ống cong làm phần tử cảm biến áp suất. Một thiết kế phần tử áp suất ít phổ biến hơn là kiểu màng ngăn hoặc đĩa, đặc biệt nhạy cảm ở áp suất thấp hơn. Bài viết này sẽ tập trung vào đồng hồ đo áp suất dạng ống Bourdon

3. Cấu tạo của đồng hồ đo áp suất là gì ?
Thực ra có nhiều loại đồng hồ đo áp suất từ lúc nó được hình thành đến nay tuy nhiên khuôn khổ này chúng ta chỉ nghiên cứu loại đồng hồ đo áp suất thông dụng nhất hiện nay là đồng hồ đo áp suất ống Bourdon mà thôi.
Và cấu tạo của nó gồm các thành phần:
1. Vành phía ngoài
2. Ống kính
3. Vòng đệm của ống kính
4. Mặt số
5. Bộ chuyển động
6. Ống Bourdon
7. Vỏ
8. Phích cắm để đổ dầu
9. Kết nối
10. Vòng đệm
11. Con trỏ    

4. Nguyên lý hoạt động
Nguyên tắc làm việc của đồng hồ đo áp suất dựa trên định luật Hooke, trong đó nói rằng lực cần thiết để giãn nở hoặc nén một lò xo cân theo phương pháp tuyến tính liên quan đến khoảng cách kéo dài hoặc nén. Có áp suất bên trong và áp suất bên ngoài. Vì vậy, khi áp lực tác dụng lên bề mặt của vật, áp suất ở mặt trong càng nhiều vì diện tích áp suất càng nhỏ. Đồng hồ đo áp suất Bourdon được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và chúng hoạt động dựa trên nguyên tắc này.
Ống bourdon bao gồm một ống có thành mỏng tiết diện hình bầu dục được quấn hình bán nguyệt hoặc xoắn ốc. Ống nở ra khi có áp suất bên trong. Bằng chuyển động sang số, sự mở rộng này được chuyển đổi thành chuyển động quay của một con trỏ đồng tâm được biểu thị trên thang quay số. Giá trị được chỉ ra tỷ lệ với áp suất được áp dụng.

5. Phân loại
Chúng ta có rất nhiều cách phân loại đồng hồ áp suất dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau thì sẽ có cách phân loại khác nhau. Chẳng hạn:
5.1> Dựa vào vật liệu chế tạo
Hiện nay trên thị trường người ta dùng các loại vật liệu như: thép, thép mạ niken, inox để chế tạo, vì thế nó có các loại:

  • Đồng hồ áp suất thép
  • Đồng hồ áp suất niken
  • Đồng hồ áp suất inox

5.2> Dựa vào dầu bên trong mặt đồng hồ
Nếu môi trường sử dụng đồng hồ bị rung lắc thì chắc chắn mặt đồng hồ cần trang bị dầu. Vì thế nó cũng có 2 loại:

  • Đồng hồ áp suất mặt dầu
  • Đồng hồ áp suất không dầu

Lưu ý: dầu sử dụng là dầu glycerin
5.3> Phân loại dựa vào đường kính mặt
Đồng hồ áp được lắp ở nhiều vị trí khác nhau, xa có, gần có,… vì thế người ta thiết kế nhiều loại mặt khác nhau để sử dụng cho nhiều vị trí khác nhau. Và thực tế hiện nay có các loại:

  • Mặt 40mm
  • Mặt 50mm
  • Mặt 63mm
  • Mặt 75mm
  • Mặt 100mm
  • Mặt 150mm
  • Mặt 200mm…

5.4> Phân loại dựa dải đo
Với mỗi hệ thống nhu cầu giám sát áp suất lại hoàn toàn không giống nhau. Vì thế tùy từng trường hợp sử dụng cụ thể mà người ta sẽ lựa chọn những dải đo hoàn toàn không giống nhau như sau:

  • Dải đo 0 ~ 1bar
  • Dải đo 0 ~ 10bar
  • Dải đo 0 ~ 15bar
  • Dải đo 0 ~ 20bar
  • Dải đo 0 ~ 30bar
  • Dải đo 0 ~ 100bar…

5.5> Phân loại dựa vào kiểu chân, kích cỡ
Trên thực tế hiện nay có 2 kiểu chân kết nối với đồng hồ đó là kiểu chân thẳng đứng và chân sau lưng vì thế có các loại:

  • Đồng hồ áp suất chân đứng
  • Đồng hồ áp suất chân sau

Ngoài ra kích thước chân cũng rất đáng lưu ý, vì thế người ta cũng chia ra nhiều kích cỡ kết nối khác nhau: 1/4″, 3/8″, 1/2″, 1/8″ …
5.6> Phân loại dựa vào thương hiệu
Các thương hiệu sản xuất đồng hồ áp suất khác nhau thì sẽ có những tên gọi khác nhau gắn với những thương hiệu đó. Tại Việt nam sẽ có các thương hiệu như là:

  • Đồng hồ áp suất Wise
  • Đồng hồ áp suất Wika
  • Đồng hồ áp suất  afriso
  • Đồng hồ áp suất atlantis
  • Đồng hồ áp suất asahi
  • Đồng hồ áp suất badotherm
  • Đồng hồ áp suất bradoten
  • Đồng hồ áp suất nisshin
  • Đồng hồ áp suất gb
  • Đồng hồ áp suất general
  • Đồng hồ áp suất hawk…

5.7> Phân loại dựa vào xuất xứ
Người ta cũng dựa vào xuất xứ của đồng hồ áp suất để phân loại, với các xuất xứ thông dụng nhất Việt Nam gồm:

  • Hàn Quốc
  • Đức
  • Nhật Bản
  • Malaysia
  • Thái Lan
  • Hà Lan
  • Trung Quốc
  • Đài Loan….

6. Đơn vị của đồng hồ đo áp suất là gì ?
Là một thiết bị đo bất kỳ nào cũng đều có đơn vị sử dụng của nó. Tuy nhiên riêng sản phẩm đo áp suất thì cực kỳ nhiều đơn vị đo và ở mỗi quốc gia, châu lục, vùng lãnh thổ lại sử dụng đơn vị riêng và hoàn toàn không khác nhau. Hiện nay có tới 7 đơn vị đo áp suất bao gồm:

  • Mpa ( megapascal )
  • Kgf/cm2
  • Bar
  • kPa ( kilopascal )
  • hPa ( hetopascal )
  • mbar ( milibar )
  • Pa ( pascal )

7. Ứng dụng đồng hồ đo áp suất là gì ?
Có thể nói sản phẩm được ứng dụng trong thực tiễn nhiều nhất và theo kinh nghiệm của Wise Việt nam thì gần như các hệ thống, các công trình công nghiệp và dân dụng đều sử dụng sản phẩm này gồm:

  • Hệ thống có sử dụng chất lỏng gồm: nước sạch, nước thải, dầu, nhớt, dược phẩm, giải khát,….
  • Hệ thống sử dụng khí: gồm khí nén, khí hóa học, khí sạch,….
  • Hệ thống hơi nóng như lò hơi, hệ thống sấy….
  • Sử dụng cho các nhà máy: dệt, nhuộm, luyện kim, sản xuất linh kiện, máy móc, nhà máy giấy, sản phẩm gia dụng, hàng tiêu dùng….
  • Sử dụng cho phòng thí nghiệm
  • Sử dụng trong trường học, bệnh viện…
  • Sử dụng cho hệ thống PCCC, cấp nước sinh hoạt…

8. Khi lựa chọn mua đồng hồ áp suất cần lưu ý gì?
Trong quá trình mua và lựa chọn đồng hồ áp để sử dụng thì nhất định những lưu ý sau đây bạn cần phải biết, giúp các bạn lựa chọn được sản phẩm đúng kỹ thuật – tiết kiệm chi phí một cách tối đa.
8.1> Dải đo hay còn gọi là thang đo
Dải đo của đồng hồ đo áp suất là chỉ số đo lớn nhất mà hệ thống có thể đạt tới. Chẳng hạn: Quý khách cần đo khoảng 8 bar, thì quý khách nên lựa chọn thang đo 0 ~ 10bar, hoặc 0 ~ 15bar
Việc lựa chọn chỉ số gần sát với thang đo này giúp quý khách hàng có độ chính xác cao nhất và đảm bảo độ an toàn tốt nhất
8.2>  Môi chất cần đo là môi chất gì
Các bạn cần xác định môi chất tiếp xúc trực tiếp với đồng hồ để có thể đo được áp suất như: nước, khí nén, hơi nóng, dầu, gas,…. Việc biết được môi chất sử dụng trong đường ống giúp chúng ta lựa chọn được vật liệu sử dụng để chế tạo đồng hồ từ đó chúng ta lựa chọn được sản phẩm giúp cho chi phí được tối giản.
– Nếu chúng ta chỉ sử dụng cho môi trường khí nén, nước thì chúng ta chỉ cần sử dụng vật liệu bằng thép, chân đồng
– Nếu là môi trường hơi nóng – nhiệt độ cao hoặc môi trường có axits thì chúng ta lại nên dùng vật liệu bằng inox
8.3. Đường kính mặt đồng hồ

  • Như chúng tôi đa chia sẻ ở trên thì việc lắp đặt đồng hồ đo áp suất gần hay lắp xa vị trí người sử dụng cũng là một lưu ý để chúng ta lựa chọn đường kính mặt, kích cỡ mặt. Vì nếu ở xa vị trí người sử dụng chúng ta cần phải dùng cái đồng hồ có đường kính lớn giúp việc quan sát được thuận lợi và chính xác. Các cỡ đường kính mặt phổ biến đáng có hiện nay trên thị trường gồm: D50, D60, D63, D80, D100, D150, D200mm
  • Việc chọn lựa đường kính mặt cũng liên quan mật thiết tới giá thành của đồng hồ. Đường kính mặt càng lớn thì vật liệu chế tạo ra chúng cũng cần lớn và đương nhiên là giá thành nó sẽ cao. Vì thế lựa chọn đường kính mặt phù hợp sẽ giúp khách hàng tiết kiệm không ít chi phí

8.4>  Kiểu chân kết nối

  • Chân kết nối có thể là phần không mấy quan trọng, tuy nhiên nếu không chọn đúng kỹ thuật thì việc lắp đặt sẽ gặp vấn đề gây ra hiện tượng mất thời gian, chậm đưa vào sản xuất
  • Kiểu kết nối có thể là ren hoặc một số trường hợp mặt bích
  • Size, kích cỡ của chân kết nối
  • Cần phải biết thông tin này, để khi mua về sử dụng không cần phải dùng bộ chuyển đổi kết nối.

8.5> Nhiệt độ làm việc
Đây có lẽ là thông số mà không ít người bỏ quên. Thông số này ít quan trọng, vì lưu chất thông thường có nhiệt độ không cao (thường <80 độ C), hầu hết tất cả vật liệu đều chịu được nhiệt độ này.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng trong trường hợp đặc biệt, nhiệt độ lưu chất cao (>80 độ C), vì việc lựa chọn vật liệu phù hợp là yếu tố quyết định hàng đầu

zalo
Hotline